Câu lệnh cơ bản ubuntu

Di chuyển / liệt kê các tập tin

pwd hiển lên tên thư mục đang làm việc với

cd di chuyển sang thư mục « /home/người_dùng »

cd ~/Desktop di chuyển sang thư mục

« /home/người_dùng/Desktop »

cd .. di chuyển sang thư mục cha (ngay trên thư mục hiện

hành)

cd /usr/apt di chuyển sang thư mục « /usr/apt »

ls -l Thưmục

dir -l Thưmục

liệt kê danh mục tập tin trong thư mục Thưmục một

cách chi tiết

ls -a

dir -a

liệt kê tất cả các tập tin, kể cả các tập tin ẩn (thường

có tên bắt đầu bằng một dấu chấm)

ls -d

dir -d

liệt kê tên các thư mục nằm trong thư mục hiện hành

ls -t

dir -d

xếp lại các tập tin theo ngày đã tạo ra, bắt đầu bằng

những tập tin mới nhất

ls -S

dir -S

xếp lại các tập tin theo kích thước, từ to nhất đến nhỏ

nhất

ls -l | more liệt kê theo từng trang một, nhờ tiện ích « more »

Quyền truy cập tập tin

chown tênngườidùng file xác định người chủ của tập tin file

người dùng mang tên

« tênngườidùng »

chown -R tênngườidùng

thưmục

xác định người chủ của thư mục

thưmục, kể cả các thư mục con (-R) là

người dùng « tênngườidùng »

chgrp nhóm file chuyển tập tin file thành sở hữu của

nhóm người dùng mang tên nhóm

chmod u+x file giao (+) quyền thực hiện (x) tập tin file

cho người dùng (u)

chmod g-w file rút (-) quyền ghi (w) file của nhóm (g)

chmod o-r file rút (-) quyền đọc (r) tập tin file của

những người dùng khác (o)

chmod a+rw file giao (+) quyền đọc (r) và ghi (w) file

cho mọi người (a)

chmod -R a+rx thưmục giao (+) quyền đọc (r) và vào bên

trong thư mục (x) thưmục, kể cả tất cả

các thư mục con của nó (-R), cho tất

cả mọi người (a)

Quản lý các tập tin

Tập tin và thư mục

cp file1 file2 chép file1 sang file2

cp file /thưmục chép file vào thư mục « thưmục »

cp -r thưmục1 thưmục2

rsync -a thưmục1 thưmục2

chép toàn bộ nội dung của thư mục

« thưmục1 » sang thư mục « thưmục2 »

mv file1 file2 chuyển tên tập tin file1 thành tên file2

mv thưmục1 thưmục2 chuyển tên thưmục1 thành thưmục2

mv file thưmục chuyển tập tin file vào thư mục

thưmục

mv file1 thưmục/file2 chuyển file1 vào thư mục thưmục đồng

thời đổi tên tập tin thành file2

mkdir thưmục tạo ra thư mục thưmục

mkdir -p thưmục1/thưmục2 tạo ra thư mục cha thưmục1 và thư mục

con thưmục2 cùng lúc

rm file xóa bỏ tập tin file trong thư mục hiện

hành

rmdir thưmục xóa bỏ thư mục trống mang tên thưmục

rm -rf thưmục xóa bỏ thư mục mang tên thưmục với

tất cả các tập tin trong đó (force)

ln -s file liênkết tạo ra một liên kết mang tên liênkết đến

tập tin file (nối tắt)

find thưmục -name file tìm tập tin mang tên file trong thư mục

thưmục kể cả trong các thư mục con

diff file1 file2 so sánh nội dung của 2 tập tin hoặc của

2 thư mục

Tờ ghi nhớ

ubuntu

GNU / Linux

Bản gốc : 08/2006

Bản dịch : 01/2007

Nội dung các tập tin

cat file xuất hiện nội dung của tập tin file trên màn

hình ở dạng mã ASCII

more file xuất hiên nội dung của tập tin file trên màn

hình theo chế độ từng trang một : ấn phím

« Enter » để xuống 1 dòng ; ấn phím « Space »

để sang thêm 1 trang ; ấn phím « q » để thoắt.

less file « less » giống như « more », nhưng cho phép

dùng phím [Page Down]

head -n file xuất hiện số n dòng đầu tiên của tập tin file

tail -n file xuất hiện số n dòng cuối cùng của file

vi file soạn tập tin file dùng trình soạn vi

nano file soạn tập tin file dùng trình soạn nano

gedit file soạn tập tin file dùng trình soạn gedit

grep chuỗi file xuất hiện các dòng chứa nội dung chuỗi trong

tập tin file

grep -r chuỗi

thưmục

tìm nội dung chuỗi trong tất cả các tập tin

trong thư mục mang tên thưmục

lệnh file ghi kết quả của lệnh lệnh trong tập tin file

lệnh >> file bổ sung kết quả của lệnh lệnh ở phần cuối của

tập tin file

Nén và giải nén tập tin

tar xvf archive.tar giải phóng các tập tin có trong tập tin

« archive.tar », đồng thời hiển thị các tên

tập tin

tar xvfz archive.tar.gz giải nén các tập tin có trong tập tin

« archive.tar.gz » dùng « gzip » và « tar »

tar jxvf archive.tar.bz2 giải nén các tập tin có trong tập tin

« archive.tar.bz2 » dùng « bzip » và

« tar »

tar cvf archive.tar file1

file2

tạo ra một tập tin archive.tar chứa các tập

tin file1file2

tar cvfz archive.tar.gz

thưmục

tạo một tập tin « archive.tar.gz » dùng

« gzip » để chứa toàn bộ thư mục thưmục

gzip file.txt tạo tập tin nén « file.txt.gz »

gunzip file.txt.gz giải nén tập tin « file.txt »

bzip2 file.txt tạo tập tin nén « file.txt.bz2 »

bunzip2 file.txt.bz2 giải nén tập tin « file.txt »

Quản trị hệ thống

Cơ bản

sudo command thực hiện lệnh command với tư cách

người siêu dùng (root)

gksudo command giống với sudo nhưng dùng cho các

ứng dụng đồ hoạ

sudo -k chấm dứt chế độ dùng lệnh có chức

năng của người siêu dùng

uname -r cho biết phiên bản của nhân Linux

shutdown -h now khởi động lại máy tính ngay lập tức

lsusb

lspci

liệt kê các thiết bị usb hoặc pci có mặt

trong máy tính

time command cho biết thời gian cần thiết để thực

hiện xong lệnh command

command1 | command2 chuyển kết quả của lệnh command1

làm đầu vào của lệnh command2

clear xoá màn hình của cửa sổ « Thiết bị

cuối » (terminal)

Tiến trình (Processus)

ps -ef hiện thị tất cả các tiến trình đã được thực hiện

(pid et ppid)

ps aux hiện thị chi tiết các tiến trình

ps aux | grep soft hiện thị các tiến trình liên quan đến chương khởi

động soft

kill pid báo chấm dứt tiến trình mang số pid

kill -9 pid yêu cầu hệ thống chấm dứt tiến trình pid

xkill chấm dứt một ứng dụng theo dạng đồ hoạ (ấn

chuột vào cửa sổ của ứng dụng)

Tờ ghi nhớ

ubuntu

GNU / Linux

Bản gốc : 08/2006

Bản dịch : 01/2007

Gói phần mềm

/etc/apt/sources.list tập tin xác định nguồn các kho phần

mềm để tải xuống nhằm cài mới hoặc

cập nhật hệ thống

apt-get update cập nhật danh sách các gói phần mềm

căn cứ vào các kho phần mềm có trong

tập tin sources.list

apt-get upgrade cập nhật các gói phần mềm đã cài rồi

apt-get dist-upgrade nâng cấp phiên bản Ubuntu đang có

đến phiên bản mới tiếp theo

apt-get install soft cài phần mềm soft đồng thời giải quyết

các gói phần mềm phụ thuộc

apt-get remove soft loại bỏ phần mềm soft cũng như tất cả

các gói phần mềm trực thuộc

apt-get remove –purge soft loại bỏ phần mềm soft kể cả tập tin cấu

hình của phần mềm soft

apt-get autoclean xoá bỏ các bản sao chép của những gói

phần mềm đã bị loại bỏ

apt-cache dumpavail hiện thị danh sách các gói phần mềm

đang có

apt-cache search soft cho biết danh sách các gói phần mềm

có tên, hoặc có phần mô tả, chứa chuỗi

soft

apt-cache show soft hiện thị phần mô tả của gói phần mềm

soft

apt-cache showpkg soft hiện thí các thông tin của gói phần

mềm soft

apt-cache depends soft liệt kê các gói phần mềm cần thiết cho

gói phần mềm soft

apt-cache rdepends soft liệt kê các gói phần mềm cần đến gói

phần mềm soft

apt-file update cập nhật thông tin căn cứ vào danh

sách nguồn phần mềm trong tập tin

sources.list

apt-file search file xác định tập tin file thuộc gói phần

mềm nào

apt-file list soft liệt kê các tập tin có trong gói phần

mềm soft

deborphan liệt kê các gói phần mềm « mồ côi »

alien -di paquet.rpm chuyển phần mềm paquet.rpm thành

gói phần mềm dạng Debian paquet.deb

(-d) và thực hiện cài đặt luôn (-i)

dpkg -i paquet.deb cài đặt phần mềm paquet.deb (không

giải quyết các gói phụ thuộc)

dpkg -c paquet.deb liệt kê nội dung của gói paquet.deb

dpkg -I paquet.deb hiển thị thông tin của gói paquet.deb

Chú ý : cần cài các gói phần mềm apt-file, alien và deborphan nếu

muốn dùng chúng.

Mạng máy tính

/etc/network/interfaces thông tin cấu hình của các bộ phần

giao diện (interfaces)

uname -a hiện thị tên của máy tính trong mạng

(hostname)

ping địa chỉIP thử nối mạng đến máy có địa chỉ IP

ifconfig -a hiển thị thông tin về tất cả các giao

diện mạng đang có

ifconfig eth0 địachỉIP xác định địa chỉ IP cho giao diện cạc

mạng eth0

ifdown eth0

ifconfig eth0 down

ngưng hoạt động giao diện cạc mạng

eth0

ifup eth0

ifconfig eth0 up

kích hoạt giao diện cạc mạng eth0

poweroff -i ngưng hoạt động tất cả các nối mạng

route add default gw địa chỉ

IP

xác định địa chỉ IP của máy làm

cổng dẫn đến bên ngoài mạng cục bộ

route del default bỏ địa chỉ IP mặc định để ra khỏi

mạng cục bộ

Phân vùng ổ cứng

/etc/fstab chứa các thông tin về các ổ cứng và hệ

thống tập tin được gắn tự dộng

fdisk -l hiện thị các phân vùng tích cực

mkdir /media/diskusb tạo thư mục để gắn hệ thống tập tin của

thiết bị diskusb

mount /media/cleusb gắn hệ thống tập tin diskusb

umount /media/cleusb tách ra hệ thống tập tin diskusb

mount -a

mount -a -o remount

gắn, tách ra hoăc gắn lại tất cả các

ổ/thiết bị có trong tập tin « /etc/fstab »

fdisk /dev/hda1 tạo mới và bỏ phân vùng trên ổ cứng

IDE thứ nhất

mkfs.ext3 /dev/hda1 tạo một hệ thống tập tin « ext3 » trên

phân vùng « /dev/hda1 »

mkfs.vfat /dev/hda1 tạo một hệ thống tập tin « fat32 » trên

phân vùng « /dev/hda1 »

 
2012 upshell | Header Image by Game Wallpapers
Avatar Gamezine Designed by Cheapest Tablet PC
Supported by Phones 4u